Quy chế
QUY CHẾ Thực hiện công khai trong trường học
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN
Số: /QĐ-THĐA |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Phong An, ngày 06 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế công khai
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐIỀN AN
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường tiểu học;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công khai của Trường Tiểu học Điền An, năm học 2023 - 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị có nhiệm vụ thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : - Như điều 3; - Website trường; - Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Lê Thị Thuỷ |
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /QC-THĐA Phong Điền, ngày 06 tháng 10 năm 2023
QUY CHẾ
Thực hiện công khai trong trường học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Thông tư 36/ 2017/TT- BGDĐT của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về việc ban hành Qui chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Trường Tiểu học ĐiỀN An xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện công khai tại cơ sở giáo dục, năm học 2023 - 2024 cụ thể như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích công khai
1. Thực hiện công khai cam kết của trường về chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để các thành viên của trường và phụ huynh tham gia giám sát và đánh giá cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện công khai của trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
3. Công khai nhằm phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức Nhà nước, của phụ huynh học sinh trong việc kiểm tra, giám sát, huy động và quản lý sử dụng các khoản đóng góp theo qui định; phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm chế độ quản lý; bảo đảm sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện công khai
Việc thực hiện công khai trong trường phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo các qui định trong quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ; theo thông tư số 21/2005/TT - BTC ngày 22/3/2005 và theo thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương II
NỘI DUNG CÔNG KHAI
Điều 3. Nội dung công khai
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của trường, chương trình giáo dục mà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở trường, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý của trường; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Theo Biểu mẫu 05).
b) Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp (Các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 06 ).
c) Mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia: kế hoạch thực hiện mức chất lượng tối thiểu và kết quả đánh giá mức chất lượng tối thiểu. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục: kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp (Trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 07).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo ( Trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 08).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính:
a) Thực hiện công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước giao (theo mẫu biểu số 6).
b) Thực hiện công khai số liệu quyết toán ngân sách ( mẫu biểu số 7).
c) Thực hiện công khai mức thu và sử dụng các khoản thu phục vụ cho học sinh, thu thỏa thuận và thu hộ theo từng năm học ( Theo mẫu biểu số 9).
Điều 4. Hình thức và thời điểm công khai:
1. Đối với việc thực hiện chất lượng giáo dục, chất lượng giáo dục thực tế, cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên công khai tại văn phòng, và bảng tin tức treo trong sân trường. Thời điểm công khai là (tháng 6) hàng năm và cấp nhật đầu năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới thay đổi.
2. Đối với nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ việc công khai theo các hình thức sau:
- Thông tin được công khai tại văn phòng nhà trường khi dự toán được giao (chậm nhất sau 30 ngày, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền giao đầu năm hoặc bổ sung trong năm và niêm yết 90 ngày).
- Thông tin công khai tại văn phòng nhà trường khi quyết toán được phê duyệt của cấp trên ( chậm nhất sau 30 ngày, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt và niêm yết 90 ngày ).
- Công khai trong hội nghị công chức viên chức hàng năm
3. Đối với nguồn thu và sử dụng các khoản đóng góp của các tổ chức cá nhân việc công khai theo các hình thức sau:
- Thông tin công khai tại văn phòng nhà trường, hội nghị CCVC
- Công khai trên bảng tin tức hàng ngày treo trong sân trường
- Công khai trong cuộc họp hội phụ huynh học sinh lớp vào cuối năm học (tháng 5) và Đại hội phụ huynh học sinh vào đầu năm học mới ( tháng 9).
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ sở giáo dục
Trưởng ban có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Ban chỉ đạo; tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo Quy chế. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
Báo cáo kết quả thực hiên Quy chế công khai năm học trước và kế hoạch thực hiện công chế công khai năm học tiếp theo cho cơ quan quản lý giáo dục cấp trên chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra(Quy định tại điều 10 của Quy chế công khai) và cơ quan chủ quản trước ngày 30/9 hàng năm.
Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường(Quy định tại Điều 10 của Quy chế)
Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 05 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì và tổ chức kiểm tra bằng hình thức sau đây:
Công khai trong cuộc họp hội đồng CB-GV-NV nhà trường.
` Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho CBGVNV và cha mẹ học sinh, phụ huynh nhân dân theo dõi, xem xét việc thựchiện Quy chế công khai của nhà trường.
1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo các qui định trong quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ; theo thông tư số 21/2005/TT BTC ngày 22/3/2005 và theo thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
3. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, (nếu có) trước 30 tháng 9 hàng năm.
TM. BCH CÔNG ĐOÀN CHỦ TỊCH
Lê Phước Thuyết |
HIỆU TRƯỞNG
Lê Thị Thủy |
Số lượt xem : 300