Quy chế
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2024
PHÒNG GD & ĐTPHONG ĐIỀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐIỀN AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: / QĐ-THĐA
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành công khai Quy chế chi tiêu bộ
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐIỀN AN
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân huyện về việc ban hành quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chế độ biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ nội vụ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 7979/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước huyện năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 267/QĐ-PGD&ĐT ngày 30/12/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc giao dự toán ngân sách năm 2023;
Xét đề nghị của Kế toán trường Tiểu học Điền An,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quy chế chi tiêu nội bộ về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của trường Tiểu học Điền An huyện Phong Điền.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2023.
Điều 3. Cán bộ, công chức, viên chức trường Tiểu học Điền An chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3;
- PGD&ĐT huyện Phong Điền (b/c);
- KBNN Phong Điền ( b/c);
- Lưu:VT. Lê Thị Thủy
PHÒNG GD & ĐTPHONG ĐIỀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐIỀN AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-THĐA ngày tháng năm 2023 của Hiệu trưởng trường Tiểu học Điền An)
Chương I
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế chi tiêu nội bộ áp dụng đối với nguồn kinh phí được giao để thực hiện chế độ chi thường xuyên.
2. Quy chế này áp dụng trong phạm vi của đơn vị thực hiện trong năm 2024.
3. Đối tượng áp dụng: Toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trường Tiểu học Điền An huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2: Căn cứ pháp lý và cơ sở thực tế để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ của trường Tiểu học Điền An
1. Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ- CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thay thế cho Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ,tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Căn cứ thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
4. Căn cứ Nghị định số 04/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý sử dụng tài sản nhà nước.
5. Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
6. Căn cứ Thông tư số 21/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT-BNV ngày 24/3/2003 của Liện bộ Tài chính - Bộ GD&ĐT - Bộ Nội vụ về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các cơ sở GD-ĐT công lập hoạt động có thu;
7. Căn cứ Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về chế độ thanh toán tiền lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
8. Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT ngày 9 tháng 6 năm 2017 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm thông tư số 28/2009/TT –BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 củaBộ GD&ĐT.
9. Căn cứ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ tiền bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
10. Căn cứ Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 về việc quy định một số chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
11. Căn cứ thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định quy chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
12. Căn cứ thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ tài chính về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
13. Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục; Thông tư số 19/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành về thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực giáo dục; Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế; Hướng dẫn số 156/HD-HĐTĐKT ngày 22/10/2019 của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Thực hiện Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế;
14. Căn cứ Quyết định số .../QĐ-PGD&ĐT ngày ... tháng ,.... năm 20223 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc giao dự toán ngân sách năm 2024.
Với những cơ sở trên, Trường Tiểu học Điền An ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ để nhà trường thực hiện tốt hơn nhiệm vụ chính trị được Nhà nước giao.
Điều 3: Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
1. Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Hiệu trưởng nhà trường.
2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện kiểm soát của Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định.
4. Sử dụng tài sản đúng mục đích, đúng quy định và có hiệu quả.
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Tạo sự công bằng trong nhà trường, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, từ đó tăng thu nhập cho người lao động.
7. Phù hợp với các chủ trương, chính sách, quy định hiện hành của Nhà nước và tình hình tài chính của nhà trường.
8. Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2024 nhằm bãi bỏ những nội dung quy định chưa hợp lý; sửa đổi, bổ sung một số quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023 để đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường.
Điều 4: Nguyên tắc, nội dung xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
1. Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo trong hành trang pháp lý. Quy chế chi tiêu nội bộ do Hiệu trưởng ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi dân chủ, công khai. Trong đơn vị và có ý kiến thống nhất của tập thể đơn vị. Quy chế chính thức phải được thông qua tại Hội nghị cán bộ công chức, viên chức của trường được thể hiện bằng văn bản chính thức.
2. Quy chế chi tiêu nội bộ được gửi đến cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp để theo dõi, giám sát thực hiện; gửi kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.
3. Nội dung, Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức, mức chi thống nhất trong trường; sử dụng tài chính phù hợp với nhiệm vụ của nhà trường nhằm tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm, tạo mọi điều kiện để mọi người, mọi bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Đối với nội dung chi thuộc phạm vi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ (chi quản lý, chi nghiệp vụ thường xuyên) đã có chế độ tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, trừ một số tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi theo quy định, Hiệu trưởng được quyết định mức chi quản lý và chi nghiệp vụ không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
5. Những nội dung chi, mức chi cần thiết cho hoạt động của cơ quan trong phạm vi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành, thì Hiệu trưởng có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính của trường.
6. Hiệu trưởng căn cứ vào tính chất công việc khối lượng sử dụng tình hình thực hiện năm trước, quyết định phương thức khoán phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc như: Sử dụng văn phòng phẩm, mua sắm cơ sở vật chất, sửa chữa tài sản cố định nhằm tiết kiệm và nâng cao kết quả sử dụng nguồn kinh phí của trường.
7. Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị, cá nhân phải đảm bảo có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định, trừ các khoản thanh toán khoán văn phòng phẩm, thanh toán công tác phí được trường thực hiện chế độ khoán theo Quy chế chi tiêu nội bộ. Trong trường hợp có sự thay đổi Hiệu trưởng có thể điều chỉnh trên cơ sở kết luận của Hội nghị cán bộ công chức, viên chức năm 2023.
Điều 5: Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp
1. Kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp chi hoạt động thường xuyên thực hiện nhiệm vụ hàng năm do cấp có thẩm quyền giao.
2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có thẩm quyền giao.
3. Kinh phí được bổ sung (nếu có)
Chương II
NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
A. CÁC CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ
1. Tổng số CB, GV, CNV năm học 2023 - 2024: 32 người
Trong đó: - Ban giám hiệu: 02 người.
- Giáo viên: 25 người.
- Nhân viên: 05 người
2. Tổng số lớp theo năm học 2023 - 2024 là: 16 lớp
3. Tổng số học sinh: 497 học sinh
B. NGUỒN TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
Điều 6: Nguồn tài chính trong phạm vi thực hiện quy định, gồm: nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và nguồn thu từ hoạt động dịch vụ:
Nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp;
Nguồn tài chính thực hiện trong quy chế này cụ thể gồm:
1. Kính phí tự chủ của Trường:
Căn cứ giao quỹ tiền lương tính MLTT: 1.800.000 đồng
Lương: 5.248.000.000 đồng ( Trong biên chế)
Lương hợp đồng trong định biên: 26.240.000 đồng
Lương hợp đồng theo Nghị định 68: 75.000.000 đồng
Thường xuyên: 520.000.000 đồng
2. Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập theo NĐ 77: 15.600.000 đồng
3. Kinh phí hỗ trợ học sinh khuyết tật: 13.960.000 đồng
4. Phụ cấp giáo viên dạy trẻ khuyết tật: 59.181.000 đồng
5. Chi phí bảo trì hệ thống máy RO: 15.000.000 đồng
Điều 7: Việc quản lý tài sản chung của nhà trường theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính được thực hiện như sau:
- Toàn bộ vật tư tài sản của nhà trường được ghi chép, phản ánh trong một hệ thống sổ kế toán và nhân viên thiết bị của trường.
- Việc sử dụng tài sản cố định cho các hoạt động sự nghiệp thường xuyên được phản ánh giá trị hao mòn vào sổ kế toán và sổ cán bộ thiết bị mỗi năm 1 lần vào tháng 12, tỷ lệ hao mòn theo quy định hiện hành cho từng đối tượng tài sản cố định.
- Thực hiện đúng chế độ đăng ký và báo cáo về tài sản theo quy định của Nhà nước và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về chế độ báo cáo, chế độ kiểm tra tài sản theo quy định.
- Quy định đối với việc đầu tư, xây dựng mới, mua sắm tài sản:
+ Việc đầu tư, xây dựng mới, sửa chữa lớn, nâng cấp, mua sắm tài sản cố định được phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng thì thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng.
+ Mua sắm tài sản cố định, thiết bị đồng bộ có giá trị từ 20 triệu đồng Việt Nam trở lên bằng nguồn vốn ngân sách thì phải bàn bạc, thống nhất trong ban giám hiệu và hội đồng trường.
+ Quyết định điều động, sắp xếp lại tài sản nội bộ trong phạm vi đơn vị quản lý và quyết định thanh lý các tài sản cố định và báo cáo phòng GD&ĐT. Số tiền thu được do thanh lý, nhượng bán tài sản sau khi trừ chi phí hợp lệ trong quá trình thanh lý được bổ sung vào quỹ ngân sách theo quy định.
C. CÁC NỘI DUNG CHI:
Điều 8: Chi theo các nội dung sau.
1. Thanh toán dịch vụ công cộng:
Mỗi cán bộ, công chức có ý thức tiết kiệm điện, nước ra khỏi phòng phải tắt hết điện, quạt trong phòng, không để điện sáng và quạt ở các phòng khi không có nhu cầu sử dụng.
- Điện thắp sáng, nước sinh hoạt: chi trả theo hóa đơn thực tế
- Vệ sinh môi trường: 517.500 đ/tháng x 12 tháng = 2.070.000 đồng
2.Về sử dụng văn phòng phẩm, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng:
Căn cứ tình hình thực hiện qua các năm về chi tiêu văn phòng phẩm để thực hiện khoán chi trên cơ sở sử dụng tiết kiệm.
2.1. Văn phòng phẩm: Cấp phát đầu năm theo thực tế của cán bộ, công chức đảm bảo đủ và chống lãng phí.
2.2. Mua sắm dụng cụ, vật tư văn phòng dùng chung: theo thực tế của đơn vị, nhưng trong quá trình sử dụng phải có ý thức giữ gìn, bảo quản. Mọi người phải luôn luôn nêu cao tinh thần tiết kiệm chống lãng phí.
- Chi mua vật tư văn phòng phẩm phục vụ chuyên môn mỗi CBGV - NV quy định như sau :
+ Khoán văn phòng phẩm: 300.000 đồng / người/ năm học.( Kể cả giáo viên hợp đồng trong định biên)
+ 01 quyển sổ biên bản họp tổ.
3. Về sử dụng thông tin liên lạc:
Cước phí Intenet: 362.050 đồng/1 tháng x 12 tháng = 4.344.600 đồng
4. Hội nghị phí:
Chi phí của các Hội nghị áp dụng theo Quyết định 28/2018/QĐ-UBND ngày 08/05/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tuy nhiên do kinh phí thường xuyên của trường còn hạn chế nên phải hạn chế tối đa tổ chức Hội nghị không cần thiết, kết hợp nhiều nội dung để tổ chức Hội nghị, không chi tiêu tiếp khách trong Hội nghị. Chi Hội nghị chỉ chi các khoản sau: Nước uống hội nghị: 30.000 đồng/hội nghị; chế độ báo cáo viên 100.000 đồng/1 buổi, in ấn tài liệu theo số lượng đại biểu tham dự; thuê mướn hội trường theo thực tế.
Dự kiến 2 hội nghị/ năm x 4.800.000/hội nghị = 9.600.000 đồng.
( Hội nghi cán bộ, công chức, viên chức; Hội nghị tổng kết năm học; ngoài ra còn nhiều Hội nghị khác tùy theo kinh phí cân đối của thường xuyên để chi hỗ trợ nước uống )
5. Thanh toán công tác phí:
5.1. Khoán công tác phí nội huyện: 4 người (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Kế toán, văn thư 400.000 đồng/1 tháng. Tổng cộng: 1.600.000 đồng/ tháng x 12 tháng.=19.200.000 đồng)
5.2. Đối với cán bộ giáo viên và nhân viên văn phòng, tổng phụ trách thì căn cứ vào km ở công lệnh đi đường do Hiệu trưởng cử đi công tác để tính tiền tàu xe, phụ cấp. Quản lý tốt việc cử giáo viên nhân viên, GV - TPT đi công tác khi có việc cần thiết cụ thể:
- Quãng đường từ 15km - 20km khoán tiền xăng xe 30.000đ/ngày/người.
- Quãng đường từ 21km - 30km khoán tiền xăng xe, phụ cấp lưu trú 100.000đ/ngày/người
+ Trường hợp đi công tác lưu trú qua đêm:
Khoán xăng xe: 30.000đ/người ( chỉ tính một vòng)
Phụ cấp lưu trú: 200.000đ/người/ngày.
+ Trường hợp đi công tác ngoại tỉnh lưu trú tùy tình hình thực tế kinh phí của nhà trường để chi trả. ( Nếu GV đi tập huấn đã được các cấp tạo điều kiện về phòng ở thì không thanh toán, còn không được hỗ trợ về phòng ở thì trường chi mức khoán : 200.000đ/1 người/ ngày).
+ Trường hợp thanh toán vé máy bay và phương tiện tàu lửa vé nằm và công việc theo công văn điều động cho Thủ trưởng đi công tác ngoại tỉnh thanh toán theo chế độ của nhà nước theo thông tư số 40/2017/TT - BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài Chính.
+ Trong quá trình công tác, nếu xét thấy cần thiết phải đi phương tiện taxi để giao dịch công tác phải trình Hiệu trưởng xem xét phê duyệt trước khi đi công tác và được thanh toán theo thực tế.
+ Điều kiện thanh toán phải có bảng kê ghi rõ ngày, tháng, đoạn đường nơi đi và nơi đến, có hóa đơn hoặc biên lai thu tiền hợp lệ.
+ Trường hợp phải thuê phòng nghỉ mức khoán là 150.000đ/người/ngày ( Chỉ giải quyết khi được Hiệu trưởng duyệt trước khi đi công tác)
- Để thanh toán công tác phí phải có công văn đính kèm giấy đi đường, những trường hợp không có công văn sẽ không được thanh toán.
- Đối với giáo viên, nhân viên đi tập huấn, đi công tác theo sự điều động, đưa học sinh đi thi học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, tham gia các cuộc giao lưu...( những công việc đều có liên quan đến nhiệm vụ của nhà trường). Nếu có nhà trường hỗ trợ thì không đóng dấu đi đường thanh toán công tác phí; hoặc thanh toán công tác phí thì không nhận tiền hỗ trợ (Trong hai chỉ được thanh toán một)
6. Mục thanh toán chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
6.1. Chi giáo viên tổ chức các hội thảo thực hiện chương trình GDPT 2018, mỗi nội dung tổ chức định mức chi: 100.000 đồng/ 1 lượt.
6.2. Chi hỗ trợ giáo viên tham gia tập huấn chương trình GDPT 2018 ở các tỉnh thì thanh toán theo chế độ của quy chế này, còn tập huấn tại trường qua trực tuyến ( học online) thì hỗ trợ tiền nước mỗi ngày 10.000 đồng /1 giáo viên.
6.3. Chi hỗ trợ giáo viên làm nhiệm vụ tổ chức các hội thi cấp trường, hội thi viết chữ đẹp, IOE, trạng nguyên toàn tài, trạng nguyên tiếng việt... hỗ trợ 50.000 đồng/1 người/1 hội thi.
6.4. Chi hỗ trợ giáo viên làm nhiệm vụ Ban Giám Khảo và chấm thi các hội thi Giáo viên giỏi cấp trường, Chia sẻ sách, kể chuyện sách, văn nghệ chào mừng...100.000 đồng /1 người/ hội thi.
6.5. Chi hỗ trợ CBGVNV tổ chức các hoạt động lớn theo chủ điểm mỗi hoạt động 100.000đ - 150.000đ tùy theo điều kiện kinh phí và hoạt động tổ chức.
6.6. Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng: Tận dụng những cái đã có, chỉ mua những cái cần thiết để phục vụ dạy học.
6.7. Chi in ấn tài liệu: chỉ phô tô những hồ sơ, văn bản cần thiết và luôn theo dõi nội dung công việc khi phô tô. Còn các tài liệu, văn bản được cấp trên gửi qua mail thì nhà trường chuyển tiếp qua địa chỉ mail của giáo viên để nghiên túc thực hiện.
6.8. Chi làm công tác Kiểm định chất lượng Giáo Dục và trường chuẩn quốc gia ( hỗ trợ tiền làm thừa giờ tùy theo tình hình thực tế tại đơn vị).
6.9. Chi công tác làm Phổ cập : 500.000đ
7. Sách, báo, tạp chí, thư viện:
7.1. Về sách, tạp chí : Chỉ đặt mua theo thực tế trên cơ sở có chọn lọc, thiết thực, phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu, tham khảo của giáo viên, của hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của nhà trường. Hiệu trưởng quyết định mua và duyệt chi.
7.2. Đặt báo : Đặt các số báo sau : Báo nhân dân, Thừa Thiên Huế, Giáo dục và thời đại hoặc các tạp chí liên quan đến hoạt động chuyên môn…cần mua. Hiệu trưởng quyết định và duyệt mua.
Mức chi : - Mỗi quý đặt chi theo giá báo hiện hành. Định mức chi không vượt quá 650.000đ/1 quý x 4 quý.
8. Sửa chữa nhỏ TSCĐ:
+ Máy vi tính, máy in: Đối với CBQL, các phòng ban, phòng học bộ môn Tin học, Anh văn thì mỗi một CBGV phải có trách nhiệm bảo quản, sử dụng có hiệu quả các thiết bị của nhà trường. Chỉ sửa chữa khi thật sự cần thiết và được sự đồng ý của Thủ trưởng đơn vị. Khi có hư hỏng lập kế hoạch dự trù đề xuất lãnh đạo phê duyệt để sửa chữa kịp thời phục vụ công tác. Những hệ thống máy được lắp đặt ở các lớp học giáo viên cần bảo quản và sử dụng tốt có hiệu quả đồng thời thường xuyên bảo dưỡng máy, lau chùi sạch sẽ, tránh tình trạng để ẩm ướt, hư hỏng, nếu hư hỏng giáo viên phối hợp với Ban đại diện CMHS của lớp để xin hỗ trợ kinh phí sửa chữa nhằm phục vụ việc dạy và học có hiệu quả. Tuyệt đối không sử dụng để làm việc riêng.
+ Hệ thống điện, quạt, đường truyền …CBGVNV cùng có trách nhiệm bảo quản. Khi bị hư hỏng thì báo nhà trường xử lý kịp thời. ( GV chú ý hướng dẫn HS bật điện, quạt khi cần thiết và khi không sử dụng thì cần tắt hệ thống điện, quạt. Tránh tình trạch bật cả buổi dẫn đến cháy và hư hỏng).
+ Bàn ghế: Hướng dẫn HS ngồi dúng tư thế, không vẽ bậy lên bàn ghế, không dùng bàn ghế làm vật dụng vui chơi và đưa ra ngoài trời sử dụng mà không đưa vào lại phòng.
+ Các thiết bị, đồ dùng phục vụ giảng dạy: Định kỳ phải làm vệ sinh, bảo dưỡng máy, lau chùi sạch sẽ, sắp xếp tranh ảnh và dụng cụ đồ dùng ngăn nắp tránh tình trạng để máy hư hỏng nặng rồi mới sửa chữa và làm cho tranh, ảnh bị quăn góc, rách, bẩn do không làm vệ sinh và sắp xếp lộn xộn ; các dụng cụ thường xuyên lau chùi trách để bị rét. ( Ở tủ đồ dùng của GV thì GV có trách nhiệm bảo quản cho đến khi trả về kho thiết bị; thiết bị ở phòng thiết bị thì cán bộ thiết bị có trách nhiệm bảo quản. Cán bộ thiết bị thường xuyên kiểm tra, đôn đốc GV sử dụng thiết bị thường xuyên và nắm những thiết bị có hiện tượng hư hỏng báo lên Hiệu trưởng kịp thời để bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời. Bị mất thì GV nào phụ trách GV đó chịu trách nhiệm hoàn trả lại; GV có thiết bị có hiện tượng hư hỏng thì báo kịp thời cho thiết bị và nêu nguyên nhân).
+ Sửa chữa các tài sản và công trình hạ tầng khác: để nhằm từng bước hoàn chỉnh cơ sở vật chất trường để đảm bảo cho công tác tổ chức dạy học và tổ chức các hoạt động phát triển toàn diện cho HS tại trường thì dựa vào dự toán xây dựng năm 2024 để thực hiện. Nếu có những hạng mục phát sinh ngoài xây dựng dự toán thì trường xin cấp trên chuyển nguồn để thực hiện đảm bảo.
9. Các khoản chi khác:
9.1. Chi tiếp khách đối với nhà trường hạn chế. Hạn chế tối đa các khoản chi này để ưu tiên chi cho các hoạt động chuyên môn. Người tiếp khách là Hiệu trưởng. Nội dung tiếp khách ai, làm công việc gì. Mức tiếp khách 200.000 đồng/suất tiếp khách. Mức chi tiếp khách trong năm từ 3% đến 5% chi thường xuyên trong năm.
9.2. Những khoản chi khác dùng để phục vụ hỗ trợ kinh phí cho giáo viên thực hiện nhiệm vụ nhà trường giao và các hội thi, các phong trào, các hội thi chỉ dành cho giáo viên.
- Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu các môn Tin học, Mỹ thuật TDTT đúng theo chỉ tiêu được giao được giao: 300.000đ/1 GV/năm. Vượt chỉ tiêu tùy theo kinh phí để hỗ trợ.
- Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh theo sự phân công của nhà trường ( đối với giáo viên đã phụ trách công tác chủ nhiệm lớp hoặc đã dạy đủ số tiết theo quy định thì trường hỗ trợ thiền uống nước). Mức hỗ trợ mỗi 300.000đ/1 GV/năm.
- Đưa học sinh thi thi ở các xã hỗ trợ 50.000đồng / 1 người / 1 lượt
- Đưa học sinh đi dự thi ở cấp huyện tại địa bàn 50.000 đồng /1 người / 1 lượt.
- Đưa học sinh đi dự thi cấp Tỉnh : 100.000 đồng /1 người / 1 lượt.
- Giáo viên dự thi các hội thi phong trào như cầu Lông, Bóng bàn đạt danh hiệu cho nhà trường.
+ Cấp Huyện : 100.000 đồng
+ Cấp Tỉnh : 200.000 đồng
- Chi hỗ trợ giáo viên tham gia giáo viên giỏi, GVCN giỏi.
+ Cấp huyện: 300.000 đồng
+ Cấp Tỉnh : 500.000 đồng
9.3. Chi bồi dưỡng cho các cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trực các ngày nghỉ Tết, Lễ phòng chống bảo lụt...theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền thì được bồi dưỡng như sau :
+ Đối với lãnh đạo (tối đa 35.000đồng/ người/buổi; 70.000đồng người/ngày)
+ Đối với GVNV(tối đa 25.000đồng /người/buổi; 50.000 đồng người/ngày)
9.4. Chi khoán dụng cụ vệ sinh mỗi phòng ban: 300.000 đồng/năm - 500.000đ / năm (Mua chổi thùng rác, xúc rác, chùi nhà cho mỗi phòng ban)
9.5. Chế độ làm việc ngoài giờ, thực hiện theo thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT sửa đổi, công văn số 03/VBHN-BGDĐT ngày 23/6/2017 ban hành qui định về việc sửa đổi chế độ làm việc với giáo viên phổ thông, Căn cứ NĐ số 32/2008/NĐ-CP ngày 23/06/2017 của Bộ Giáo dục và đào tạo /TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ và Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ làm việc đối với CBCNVC. Theo Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 9/9/2008 của liên bộ giáo dục và đào tạo. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Số giờ làm thêm trong năm của mỗi cán bộ, công chức không được vượt quá 200 giờ / năm/ người.
9.6. Chi hỗ trợ cho CBGV nhân dịp tết nguyên Đán 500.000đồng/ giáo viên/ lượt.( Kể cả giáo viên hợp đồng trong định biên)
9.7. Chi hỗ trợ cho CBGV đưa học sinh đi tham quan, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh 100.000 đ/ giáo viên/ lượt.( Kể cả giáo viên hợp đồng trong định biên)
9.8. Chi hỗ trợ cho CBGV nhân ngày NGVN 20/11/2024: 500.000đồng / giáo viên/ lượt.( Kể cả giáo viên hợp đồng trong định biên)
9.9. Chi hỗ trợ cho CBGV - NV Hội Nghị Cán Bộ Công Nhân Viên Chức 2024: 100.000đồng / giáo viên/ lượt.( Kể cả giáo viên hợp đồng trong định biên)
9.10. Chi Hội nghị tổng kết năm học 2024: 150.000đồng / giáo viên/ lượt.( Kể cả giáo viên hợp đồng trong định biên)
9.11. Chi hỗ trợ cho CBGV - NV làm công tác Kiểm định chất lượng, được hỗ trợ theo thực tế công việc và tùy theo kinh phí của trường: 100.000 đồng - 500.000 đồng tùy theo công việc, tùy theo mức chi của thủ trưởng cơ quan đơn vị( (Kể cả giáo viên hợp đồng trong định biên)
9.10. Hỗ trợ giáo viên nghỉ hưu theo chế độ 1.000.000 đồng / 1 người ( Quà 500.000 đồng, nước uống 500.000 đồng) ; CBGV-NV chuyển trường : 500.000( bao gồm hoa + quà)
9.11. Chi hỗ trợ hiến máu nhân đạo: 300.000 đồng / lần.
9.12. Chi hỗ trợ đại hội Chi bộ : 1.000.000 đồng / 1 năm
9.13. Chi hỗ trợ Công đoàn ngày 08/03; 20/10 : 1.000.000 đồng/1 năm
9.14. Công đoàn tổ chức tham gia học tập và dã ngoại trong hè : từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng ( Hiệu trưởng duyệt)
9.15. Chi đi điếu tứ thân phụ mẫu CBGV-NV qua đời : 300.000 đồng/ 1 người.
9.16. Chi tiền ngoài trời cho giáo viên dạy thể dục: căn cứ những tiết thực tế có dạy ngoài trời mới làm chế độ: 1 tiết ngoài trời x 18.000đ/1 tiết.(Chế độ này cho giáo viên chuyên trách)
9.17. Chi khen thưởng CBGV-NV đạt thành tích cuối năm học : ( GV bồi dưỡng HS đạt giải cấp Huyện , cấp Tinh)
+ Giải nhất : 250.000 đồng/ người
+ Giải nhì : 200.000 đồng/ người
+ Giải ba : 100.000 đồng/ người
+ Công nhận : 50.000 đồng / người
9.18. Chi hỗ trợ cho hội đồng xét thi đua cuối năm học : 100.000 đồng / 1 người.
9.19. Đối với giáo viên 1/1 dạy thể dục không chuyên trách, chế độ áo quần đồng phục và chế độ phụ cấp ngoài trời không được hưởng. Do kinh phí thường xuyên của nhà trường không đủ chi trả. Giáo viên dạy chuyên trách , bán chuyên trách thực hiện theo quyết định số 51/2012/QĐ-TTg.
9.20. Chi hỗ trợ cho cán bộ, giáo viên được cử đi học theo các quyết định của Bộ, Sở, Phòng.
+ Tiền ăn : 40.000đồng / người / ngày.
+ Phụ cấp đối với nữ: 200.000 đồng/ người/ tháng( Trên 15 ngày được tính 1 tháng, dưới 15 ngày được tính nữa tháng).
+ Giấy đi đường : tính 1 lần đi và về.
+ Tiền tài liệu và học phí: Thanh toán theo hóa đơn.
+ Cán Bộ Quản Lý, Giáo viên, nhân viên đi học lớp Trung Cấp Chính Trị, lớp quản lý, các lớp bồi dưỡng nhà nước, nghiệp vụ chuyên môn, tập huấn… Nhà trường thanh toán theo quy định của nhà nước. Ngoài ra, các khoản đi tham quan học tập, đi thực tế..nhà trường không hỗ trợ kinh phí.
+ Nếu được tham gia học và tập huấn bồi dưỡng trực tuyến (học onile) các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ học CBQL, trung cấp chính trị, tập huấn ... thì không thanh toán chi phí. Trường chỉ chi trả tiền tài liệu theo hóa đơn.
`*Ghi chú: Tất cả các khoản chi ở từng mục chi phải tùy vào tình hình tài chính của đơn vị để thực hiện cho phù hợp.
Chương III
KẾ TOÁN, QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
VÀ KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9. Việc kế toán, kiểm toán, quyết toán ngân sách, kiểm tra, thanh tra và xử lý việc chấp hành các chế độ thu, chi và quản lý ngân sách, quản lý tài sản được thực hiện theo đúng hướng dẫn của phòng Kế hoạch- tài chính huyện Phong Điền, của Kho bạc Nhà nước huyện Phong Điền và các quy định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10: Tổ chức thực hiện:
1. Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường nghiên cứu và giám sát việc thực hiện quy định này nhằm phát huy dân chủ, minh bạch, nâng cao hiệu quả công tác.
2. Quy chế này căn cứ vào văn bản hướng dẫn của cấp trên, lấy ý kiến góp ý của các đoàn thể, cá nhân trong trường để hoàn thiện.
3. Mỗi một cán bộ, giáo viên, nhân viên trong Nhà trường phải thực hiện tốt các điều đã được thông qua tại quy chế này.
4. Tăng cường công tác tự kiểm tra để phát hiện xử lý kịp thời các cá nhân, bộ phận gây lãng phí. Kế toán có nhiệm vụ thực hiện công việc thanh quyết toán tài chính theo các nội dung của quy chế này.
5. Bộ phận tài vụ chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các tổ, cá nhân có liên quan thực hiện quy chế này.
6. Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký và áp dụng trong năm 2023 - 2024. Những quy định của trường trước đây trái với nội dung quy chế này đều bãi bỏ.
7. Sau mỗi năm thực hiện nếu có sự thay đổi của nhà nước hoặc có những khó khăn vướng mắc thì BGH nhà trường và BCH Công Đoàn Hội đồng trường tiến hành xem xét để điều chỉnh, sửa đổi bổ sung các điều khoản cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và các văn bản pháp quy mới của các Bộ, ngành, của tỉnh và của Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
TM. BCH CÔNG ĐOÀN
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN HIỆU TRƯỞNG
Lê Phước Thuyết |
Lê Thị Thuỷ |
Số lượt xem : 67