Kế hoạch của Tổ 123 Năm 2015
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐIỀN AN Tổ chuyên môn 1,2,3
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc Phong An, ngày 25 tháng 9 năm 2015 |
KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường Tiểu học Điền An năm học 2015 - 2016;
Căn cứ vào kế hoạch hoạt động chuyên môn của nhà trường, tổ 1, 2, 3 xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2015 - 2016 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
I. Tình hình đội ngũ:
1. Giáo viên:
- Tổng số: 11, trong đó: GVCN:09 - giáo viên dạy thay: 01 – Cán bộ quản lí: 01
- Trình độ đào tạo: Đại học: 03, Cao đẳng: 08
2. Học sinh:
- Tổng số học sinh: 270/09 lớp; nữ 123 trong đó:
+ Khối 1: 95 HS/3 lớp, nữ 42 em
+ Khối 2: 80 HS/3 lớp, nữ 36 em
+ Khối 3: 95 HS/3 lớp, nữ 45 em
- Học sinh lưu ban: 08 em
- Học sinh khuyết tật: 07 em
II. Thuận lợi và khó khăn:
1.Thuận lợi:
- Được sự quan tâm sâu sát của Ban giám hiệu nhà trường, của chuyên môn, các thành viên trong tổ, khối, hội cha mẹ học sinh.
- Tất cả các lớp được học 2 buổi/ngày nên thuận lợi cho việc bồi dưỡng học năng khiếu, phụ đạo học sinh chậm tiến bộ cũng như rèn chữ viết cho các em.
- Hầu hết phụ huynh đã quan tâm đúng mức đến việc học hành của con em mình. Phòng học khá khang trang, có đủ quạt mát cho các em về mùa hè, đủ ánh sáng về mùa đông.
- Có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các thành viên trong nhà trường, luôn giúp đỡ nhau trong chuyên môn, tìm tòi học hỏi cùng nhau tiến bộ.
2. Khó khăn:
Trường nằm cạnh Quốc lộ 1A nên khó khăn trong việc bảo đảm an ninh trật tự và an toàn cho học sinh trong việc tham gia giao thông.
Năng lực và phẩm chất của GV còn có phần hạn chế. Nhất là trong lĩnh vực Ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
Số lượng học sinh thuộc gia đình nghèo, cận nghèo, có hoàn cảnh khó khăn và ít quan tâm đến con cái còn nhiều.
- Đa số các lớp chưa được trang bị máy vi tính nên khó khăn cho giáo viên trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học.
B. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP:
I. Các mục tiêu, nhiệm vụ:
1. Có tư tưởng chính trị vững vàng; đạo đức trong sáng, luôn giữ gìn và phát huy những phẩm chất tốt đẹp của người giáo viên.
2. Xác định đúng nhiệm vụ trọng tâm của năm học.
3. Duy trì, đảm bảo số lượng và nâng cao chất lượng trên cả 3 mặt theo Thông tư 30. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu đã đăng kí đầu năm.
4. Tập trung rèn chữ cho học sinh ngay từ đầu năm học.
5. Tham gia đầy đủ các hội thi, hoạt động do nhà trường, cấp trên tổ chức. Đảm bảo thông tin hai chiều luôn kịp thời, chính xác.
6. Tiếp tục thực hiện xây dựng “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
7. Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
8. Đăng kí danh hiệu thi đua và đề tài SKKN
II. Chỉ tiêu cơ bản, biện pháp thực hiện từng nhiệm vụ
1. Về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, việc giữ gìn và phát huy những phẩm chất tốt đẹp của người giáo viên
- Luôn có tư tưởng chính trị vững vàng, ý thức cao trong việc trau dồi trình độ lý luận chính trị cho bản thân, mạnh dạn trong công tác đấu tranh tự phê bình và phê bình để giúp nhau cùng tiến bộ, thực hiện tốt cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh’’ theo chuyên năm 2015: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm; gắn bó với nhân dân; đoán kết, xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh.
- Có phẩm chất đạo đức trong sáng, lối sống lành mạnh, luôn đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực.
- Tận tâm với nghề, tận tụy với học sinh.
- Sống chan hòa, đoàn kết với đồng nghiệp.
- Không ngừng học hỏi, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân.
- Thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính độc lập chủ động và tư duy của học sinh.
2. Xác định đúng nhiệm vụ trọng tâm của năm học
Nắm vững các nhiệm vụ trọng tâm của năm học trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ:
2.1. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức hồ chí minh”, “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào “Xây dựng trường học thân thiện và học sinh tích cực” thông qua các hoạt động, việc làm thiết thực:
+ Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện và học sinh tích cực”; các quy định về đạo đức nhà giáo theo tinh thần Quyết định số 16/2008/QĐ-BGD&ĐT, ngày 16/4/2008 về Ban hành Quy định đạo đức nhà giáo.
+ Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGD&ĐT, ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Công văn số 2518/SGD&ĐT-GDTH ngày 12/11/2014 về việc thực hiện Chỉ thị 5105/CT-BGDĐT về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học.
+ Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
+ Tiếp tục thực hiện công văn số 2129/SGDĐT-GDTH ngày 31/10/2013 về việc hướng dẫn theo dõi học sinh tiểu học có năng lực học tập còn yếu và triển khai các giải pháp tích cực để giảm tỉ lệ học sinh yếu và học sinh bỏ học; đánh giá đúng chất lượng giáo dục, không để xảy ra tình trạng học sinh “ngồi nhầm lớp”.
+ Tổ chức nhiều hoạt động nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu ở tất cả các lĩnh vực giáo dục. Thực hiện nghiêm túc công tác bàn giao chất lượng theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về Quy định đánh giá học sinh tiểu học và công văn số 1235/SGDĐT-GDTH ngày 17/7/2012 của Sở GD&ĐT, đảm bảo trách nhiệm của từng giáo viên khi bàn giao.
2.2. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học
2.3. Thực hiện chương trình, sách, thiết bị dạy học theo quy định:
- Chương trình:
+ Thực hiện chương trình các môn học một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục địa phương theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học; Công văn số 5842/BGD&ĐT-VP ngày 01/9/2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông. Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2014 về việc Ban hành Chương trình thí điểm tiếng Anh tiểu học.
+ Tích hợp hợp lí các nội dung giáo dục: Bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em, an toàn giao thông, giáo dục kĩ năng sống; ứng phó với biến đổi khí hậu; đặc biệt tích hợp dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số vào tất cả các môn học và hoạt động giáo dục. Việc tích hợp không gây áp lực học tập đối với học sinh và giảng dạy đối với giáo viên.
+ Tiếp tục triển khai nghiêm túc việc giảng dạy giáo dục địa phương theo công văn số 5982/BGDĐT-GDTH ngày 07/7/2008 về thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở các cấp học phổ thông và thực hiện dạy học theo tài liệu được Sở biên soạn.
- Sách:
+ Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh theo Công văn số 4323/BGDĐT-GDTH ngày 28/5/2015 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 đối với giáo dục tiểu học.
- Thiết bị dạy học:
+ Có danh mục thiết bị dạy học của lớp.
2.4. Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và đổi mới PPDH:
- Tập trung thực hiện dạy học phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình, chú trọng tổ chức hoạt động học và trò chơi học tập trong từng tiết học; giúp học sinh biết kết hợp với bạn, học tập từ bạn, nhận xét giúp đỡ bạn về cả kiến thức và kĩ năng. Sử dụng hiệu quả các tài liệu và các chuyên đề đã triển khai trong năm học trước.
- Kết hợp dạy trên lớp với hoạt động của Thư viện, với dạy học môn Tin học và hướng dẫn học sinh làm quen với internet.
- Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học - Công nghệ thông tin dưới nhiều hình thức để học sinh có điều kiện tiếp cận với các kỹ năng học tập, nghiên cứu sáng tạo.
2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh:
- Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng chỉ đạo của Bộ là phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh, chú trọng việc nhận xét, động viên, góp ý học sinh trong quá trình học tập; đảm bảo đánh giá đúng trình độ, năng lực học tập của học sinh, tích cực chống tiêu cực trong kiểm tra đánh giá.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học và các công văn hướng dẫn thực hiện Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT như công văn số 6169/BGĐT-GDTH ngày 29/10/2014; số 7475/BGĐT-GDTH ngày 25/12/2014; số 39/ BGĐT-GDTH ngày 06/01/2015 của Bộ; công văn số 2506/SGDĐT-GDTH ngày 11/11/2014 và công văn số 921/SGDĐT-GDTH ngày 13/4/2015 của Sở về hướng dẫn thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30. Đặc biệt là việc đánh giá học sinh có hoàn cảnh khó khăn cần căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 39/2009/TT-BGD&ĐT và có hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của từng học sinh.
3. Duy trì, đảm bảo số lượng và nâng cao chất lượng trên cả 3 mặt theo Thông tư 30. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu đã đăng kí đầu năm.
3.1 Số lượng:
a) Chỉ tiêu: Duy trì đến cuối năm học 270 em ( 100%)
b) Biện pháp:
- Gần gũi, yêu thương học sinh, vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học để mỗi tiết học đều trôi qua một cách nhẹ nhàng mà hiệu quả, để các em luôn hứng thú khi đến lớp, đến trường.
- Tạo được niềm tin cho HS khi đến trường để các em luôn đi học chuyên cần, vắng học phải có đơn xin phép có chữ ký của phụ huynh.
- Theo dõi sát sao tình hình chuyên cần của lớp, thông tin hai chiều kịp thời với phụ huynh về những trường hợp vắng học không có đơn xin phép, vằng học nhiều buổi,... để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ lớp nhiệt tình, năng nổ, luôn biết sẻ chia với bạn bè, luôn biết giúp bạn cùng tiến bộ và có khả năng quản lý, điều hành lớp.
- Thăm hỏi, động viên tinh thần những HS có hoàn cảnh khó khăn, quan tâm đến những đối tượng học sinh tiếp thu chậm để các em tự tin vươn lên trong học tập
3.2. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
a) Chỉ tiêu: Các môn học và hoạt động giáo dục
Lớp |
TSHS |
|
||||||||||
Tiếng Việt |
Toán |
TNXH |
Đạo đức |
Thủ công |
||||||||
H.Thành |
H.Thành |
H.Thành |
H.Thành |
H.Thành |
||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
1/1 |
32 |
27 |
96.4 |
27 |
96.4 |
28 |
100 |
28 |
100 |
28 |
100 |
|
1/2 |
32 |
29 |
96.7 |
29 |
96.7 |
30 |
100 |
30 |
100 |
30 |
100 |
|
1/3 |
31 |
28 |
93.4 |
28 |
93.4 |
30 |
100 |
30 |
100 |
30 |
100 |
|
K1 |
95 |
84 |
95.5 |
84 |
95.5 |
88 |
100 |
88 |
100 |
88 |
100 |
|
2/1 |
26 |
26 |
100 |
26 |
100 |
26 |
100 |
26 |
100 |
26 |
100 |
|
2/2 |
28 |
28 |
100 |
28 |
100 |
28 |
100 |
28 |
100 |
28 |
100 |
|
2/3 |
26 |
26 |
100 |
26 |
100 |
26 |
100 |
26 |
100 |
26 |
100 |
|
K2 |
80 |
80 |
100 |
80 |
100 |
80 |
100 |
80 |
100 |
80 |
100 |
|
3/1 |
32 |
32 |
100 |
32 |
100 |
32 |
100 |
32 |
100 |
32 |
100 |
|
3/2 |
32 |
32 |
100 |
32 |
100 |
32 |
100 |
32 |
100 |
32 |
100 |
|
3/3 |
31 |
31 |
100 |
31 |
100 |
31 |
100 |
31 |
100 |
31 |
100 |
|
K3 |
95 |
95 |
100 |
95 |
100 |
95 |
100 |
95 |
100 |
95 |
100 |
Năng lực, Phẩm chất, Khen thưởng, Hoàn thành chương trình lớp học
LỚP |
TSHS |
Năng lực |
Phẩm chất |
Khen thưởng |
Hoàn thành chương trình lớp học |
||||
Đạt |
Đạt |
|
|
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
1/1 |
32 |
28 |
100 |
28 |
15 |
53.6 |
100 |
27 |
96.4 |
1/2 |
32 |
30 |
100 |
30 |
16 |
53.4 |
100 |
29 |
96.7 |
1/3 |
31 |
30 |
100 |
30 |
15 |
50.0 |
100 |
28 |
93.4 |
K1 |
95 |
88 |
100 |
88 |
46 |
52.3 |
100 |
84 |
95.0 |
2/1 |
26 |
26 |
100 |
26 |
14 |
53.8 |
100 |
26 |
100 |
2/2 |
28 |
28 |
100 |
28 |
16 |
57.1 |
100 |
28 |
100 |
2/3 |
26 |
26 |
100 |
26 |
10 |
38.5 |
100 |
26 |
100 |
K2 |
80 |
80 |
100 |
80 |
40 |
50.0 |
100 |
80 |
100 |
3/1 |
32 |
32 |
100 |
32 |
12 |
37.5 |
100 |
32 |
100 |
3/2 |
32 |
32 |
100 |
32 |
15 |
46.9 |
100 |
32 |
100 |
3/3 |
31 |
31 |
100 |
31 |
20 |
64.5 |
100 |
31 |
100 |
K3 |
95 |
95 |
100 |
95 |
47 |
49.5 |
100 |
95 |
100 |
b) Biện pháp:
- Giáo viên nắm vững và thực hiện tốt Thông tư số 30 của Bộ hướng dẫn thực hiện thông tư 30 về đánh giá học sinh Tiểu học.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học.
- Giáo viên luôn tận tụy với nghề, hết lòng vì học sinh.
- Tạo mọi điều kiện tốt nhất để mỗi em phát triển tối đa năng lực vốn có của mình trên cả 3 mặt: kiến thức - kĩ năng, năng lực, phẩm chất.
- Phát huy năng lực cán bộ lớp, xây dựng lớp tự quản.
- Xây dựng các lực lượng nòng cốt của lớp như tổ giúp đỡ, nhóm đôi bạn cùng tiến
- Cùng TPT Đội giáo dục toàn diện cho các em thông qua các HĐGDNGLL.
- Trao đổi với phụ huynh bằng nhiều hình thức về tình hình học tập của từng em khi cần thiết, nhất là những học sinh chậm tiến bộ, những em cá biệt.
- Động viên kịp thời những tiến bộ dù là nhỏ nhất của các em trong quá trình học tập.
- Quan tâm, giúp đỡ, động viên kịp thời những em còn chậm tự tin, cố gắng vươn lên.
4. Nâng cao chất lượng “ Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp’’
a) Chỉ tiêu:
- Tất cả học sinh trong lớp tham gia trưng bày Vở sạch - Chữ đẹp do nhà trường tổ chức.
- Phấn đấu các lớp đều được công nhận “ Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp’’ cấp trường; 03 lớp được công nhận cấp huyên ( 1/2, 2/2, 3/3)
b) Biện pháp:
- Chuẩn bị chu đáo các loại vở ngay từ tuần đầu tiên của năm học.
- Thống nhất cách trình bày trong vở học sinh đối với từng môn( phân môn) để các em thực hiện đồng bộ.
- Thường xuyên kiểm tra vở học sinh để nhắc nhở các em điều chỉnh kịp thời những tồn tại còn mắc phải.
- Giáo dục cho HS luôn có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp trong tất cả các môn học.
- Tuyên dương những học sinh làm tốt công tác này để bạn khác noi gương.
- Kết hợp với cha mẹ học sinh để cùng nhắc nhở các em rèn chữ, giữ vở, phối hợp với phụ huynh hướng dẫn các em viết thêm vở luyện viết ở nhà ( khi trên lớp chưa hoàn thành, với những em học 1 buổi/ngày) sao cho đúng, sạch, đẹp.
5. Tham gia đầy đủ các hội thi, hoạt động do nhà trường, cấp trên tổ chức
1. Chỉ tiêu:
- Tham gia triển lãm “vở sạch - chữ đẹp”: cấp huyện 03
- 100% GV tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường và đạt loại giỏi.
2. Biện pháp:
- Phát động phong trào thi đua và tham gia các hội thi cấp trường.
- Có kế hoạch tuyển chọn học sinh có năng khiếu để hướng dẫn giúp đỡ.
- Giáo viên phụ trách bộ môn, tổ chuyên môn kết hợp với giáo viên tin học và bộ phận hoạt động ngoài giờ để tổ chức bồi dưỡng cho HS và GV.
- Nhà trường tạo mọi điều kiện để học sinh và giáo viên tham gia dự thi thuận lợi. Có chế độ động viên khen thưởng kịp thời.
6. Tiếp tục thực hiện xây dựng “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”
a) Chỉ tiêu:
- Thực hiện tốt 5 tiêu chí xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”
b) Biện pháp:
- Kết hợp với hội cha mẹ học sinh để trang hoàng lớp học hợp vệ sinh, khoa học.
- Giáo dục các em luôn có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ, xem lớp học như ngôi nhà thứ hai của mình.
- Tổ chức các hình thức dạy học gây hứng thú cho học sinh để các em luôn chủ động, hứng thú, say mê trong học tập.
- Dạy học phân hoá đối tượng học sinh để phát huy năng lực vốn có, sở trường của từng em.
7. Công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ:
a) Chỉ tiêu:
- Xếp loại cán bộ quản lí và giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:
+ Xuất sắc: 5/10, tỷ lệ 50%; Loại khá: 5/10, tỷ lệ 50%
- Xếp loại công chức, viên chức:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 4/10, tỷ lệ: 40%;
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 6/10, tỷ lệ 60%.
- Xếp loại bồi dưỡng thường xuyên:
+ Giỏi: 3 GV - tỷ lệ 30% ; Khá: 7 - tỷ lệ 70%
b) Biện pháp:
- Công tác chính trị tư tưởng:
Tiếp thu đầy đủ các chỉ thị, nghị quyết...các chủ trương, đường lối của Đảng, các chính sách pháp luật của Nhà nước đến tận CBGVNV.
Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị của huyện và ngành tổ chức.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả 2 cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Thực hiện quy chế chuyên môn: Thực hiện soạn giảng theo đúng Quy định. gv lên lớp phải có giáo án, giáo án được soạn trước 01 tuần. Chương trình và giáo án của giáo viên phải được tổ trưởng duyệt hàng tuần.
Quan tâm đến việc chấm chữa bài cho học sinh, cách chấm chữa phải giúp học sinh nhận biết đúng khả năng học tập và đúc rút được kinh nghiệm.
Đánh giá xếp loại học sinh và xét hoàn thành chương trình bậc Tiểu học theo đúng thông tư quy định,.
Có đủ các loại Hồ sơ theo quy định. Hồ sơ được cập nhật đủ nội dung, đúng tiến độ.
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Vận động GV tham gia các lớp đào tạo nâng chuẩn.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch.
Công khai chất lượng giáo dục của lớp; gắn trách nhiệm của từng giáo viên với kết quả giáo dục của học sinh; tổ chức giao chỉ tiêu chất lượng cho từng giáo viên.
Triển khai và tổ chức có hiệu quả Chương trình bồi dưỡng thường xuyên gv tiểu học.
Sử dụng thường xuyên và thành thạo trang website của trường.
- Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề.
8. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch, quy định, quy chế chuyên môn
a) Chỉ tiêu: Mỗi GV
- Dự giờ: 18 tiết /năm
- Thao giảng: 6 tiết/ năm
- Triển khai chuyên đề vào tháng 11 Với nội dung: Làm thế nào để học sinh tập viết đúng và đẹp. Người thực hiện: Hồ Thị Hạnh ( Lí thuyết); Hồ Thị Ngọc Hương: Thực hành
- Kiểm tra toàn diện 02 giáo viên (xếp loại tốt): cô: Hồ Thị Mỹ Hòa, Nguyễn Thị Quyên.
b) Biện pháp:
- Tích cực đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học.
- Không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tăng cường dự giờ đồng nghiệp để cùng trao đổi, chia sẻ, tự rút ra cho mình những điều cần thiết để dạy học sinh lớp mình tốt hơn.
C. Đăng ký danh hiệu thi đua, sáng kiến kinh nghiệm:
STT |
Họ và tên |
Danh hiệu thi đua |
Tên đề tài SKKN |
1 |
Trần Công Thành |
CSTĐCS |
Một số biện pháp chỉ đạo nhằm nâng cao năng lực quản lý của tổ trưởng chuyên môn. |
2 |
Võ Thị Mỹ |
CSTĐCS |
Một vài biện pháp giúp học sinh viết đúng và đẹp phân môn Tập viết |
3 |
Nguyễn Thị Vân |
LĐTT |
|
4 |
Nguyễn Thị Lý |
LĐTT |
|
5 |
Hồ Thị Mỹ Hòa |
LĐTT |
|
6 |
Hồ Thị Hạnh |
LĐTT |
|
7 |
Hồ Thị Ngọc Hương |
LĐTT |
|
8 |
Hoàng Thị Thu Lệ |
HTNV |
|
9 |
Phan Thị Vân |
LĐTT |
|
10 |
Trần Thị Thu Nga |
LĐTT |
|
11 |
Nguyễn Thị Quyên |
LĐTT |
|
D. Quy trình thực hiện kế hoạch:
Thời gian |
Nội dung công việc |
Tháng 8/2015 |
- Tập trung HS vệ sinh phong quang trường lớp, xử lý môi trường - Tham gia học tập chính trị hè - Họp Ban ĐDCMHS và Đại diện phụ huynh các lớp - Tiến hành học chương trình tuần thứ nhất theo chỉ đạo của PGD ngày 17/8/2015 - Hướng dẫn HS chuẩn bị các loại sách và vở. - Chuẩn bị các điều kiện theo công tác khai giảng năm học mới. - Bàn giao chất lượng lớp dưới lên lớp trên - Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, nhận xét trong vở học sinh theo Thông tư 30. - Vận động hs tham gia bảo hiểm. - Học Bồi dưỡng thường xuyên ND2 |
Tháng 9/2015 |
- Thực hiện chương trình tuần 3- 6 - Khai giảng năm học 2015-2016 vào ngày 05/09/2015. - Triển khai tháng an toàn giao thông - Lập kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh khó khăn trong học tập. - Phát động Phong trào "Giữ vở sạch - viết chữ đẹp" - Xây dựng kế hoạch năm học - Hội nghị phụ huynh học sinh và ban đại diện cha mẹ học sinh đầu năm ngày 07/9. - Tổ tiến hành thao giảng HKI. - Dự giờ thao giảng - Trang trí lớp học và vệ sinh trường lớp - Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, nhận xét trong vở học sinh theo Thông tư 30. - Học Bồi dưỡng thường xuyên ND2 |
Tháng 10/2015 |
Phát động đợt thi đua lập thành tích chào mừng Ngày “ Phụ nữ Việt Nam 20- 10” và "Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11" - Thực hiện chương trình tuần 7 - 10 - Tổng kết tháng ATGT. - Triển khai dạy Quyền và bổn phận trẻ em - GV tăng cường làm đồ dùng dạy học - GV đăng ký dự thi GV giỏi cấp trường - Tiếp tục thao giảng HKI - Dự giờ, kiểm tra hồ sơ giáo viên, vở học sinh - Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, nhận xét trong vở học sinh theo Thông tư 30. - Học Bồi dưỡng thường xuyên ND1 |
Tháng 11/2015 |
Kỷ niệm ngày” Nhà giáo Việt Nam 20/11” - Thực hiện chương trình tuần 11 - 14 - Triển khai chuyên đề khối 2,3. - Thi giáo viên giỏi cấp trường tuần 11, 12. - Thao giảng chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11 - Tiếp tục giúp đỡ học sinh khó khăn trong học tập - Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, nhận xét trong vở học sinh theo Thông tư 30. - Học Bồi dưỡng thường xuyên ND1
|
Tháng 12/2015 |
Chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân và ngày thành lập QĐNDVN (22 /12). - Thực hiện chương trình tuần 15- 18 - Thao giảng chào mừng ngày thành lập quân đội 22/12 - Kiểm tra “ rèn chữ - giữ vở” - Ôn tập học kì I - Kiểm tra học kì I - Dự giờ, kiểm tra hồ sơ giáo viên - Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, nhận xét trong vở học sinh theo Thông tư 30. - Tiếp tục giúp đỡ học sinh khó khăn trong học tập - Học, đánh giá Bồi dưỡng thường xuyên Mođun 23
|
Tháng 1/2016 |
- Thực hiện chương trình học kỳ II tuần 19 đến tuần 21 - Tham gia Hội thi “Giữ vở sạch - viết chữ đẹp” và thi “Viết chữ đẹp” học sinh. GV Bản quyền thuộc Trường tiểu học Điền An |